Nguồn Jaan Kross

  • Juhani Salokannel: Jaan Kross, Eesti Keele Sihtasutus, Tallinn, 2009, 530 trang. (Bản dịch tiếng Estonia của một tác phẩm Phần Lan; tiểu sử lớn nhất về Kross có sẵn bằng bất kỳ ngôn ngữ nào.)
  • Loccumer Protokolle '89 - Der Verrückte des Zaren 1989, 222 trang. (Festschrift trong tiếng Đức.)
  • Tất cả các tác phẩm của Kross trong các phiên bản tiếng Estonia gốc của họ. (Cũng có một số bản dịch tiếng Phần Lan và Thụy Điển.)
  • Jaan Kross: De ring van Mesmer, Prometheus, Amsterdam, 2000 (bản dịch tiếng Hà Lan của Frans van Nes của Mesmeri ring / Mesmer's Circle).
  • Cornelius Hasselblatt: Geschichte der estnischen Literatur, Walter de Gruyter (nhà xuất bản), 2006, trang 681-696 (bằng tiếng Đức).
  • Cả hai tập tự truyện của Jaan Kross mang tên Kallid kaasteelised I-II, Eesti Keele Sihtasutus, Tallinn, 2003 và 2008. Tổng cộng có khoảng 1.200 trang.
  • Eesti kirjanike leksikon (tác phẩm tham khảo của các nhà văn thư sinh học người Estonia), 2000. Bài báo về Jaan Kross đó.
  • Nhiều đánh giá và thông báo cáo phó khác nhau trong The Guardian, TLS, v.v., bởi Doris Lessing, Tibor Fischer, Paul Binding, Ian Thomson, và những người khác.
  • Lời giới thiệu của dịch giả Eric Dickens về Âm mưu và những câu chuyện khác, Tread Air. và chèo thuyền ngược gió.
  • Tài liệu trên trang web của Trung tâm Thông tin Văn học Estonia liên quan đến Jaan Kross.
  • Petri Liukkonen.
  • Một vài bài viết về Kross trên Tạp chí Văn học Estonia (ELM), được xuất bản ở Tallinn, đặc biệt là trong năm sinh nhật lần thứ 80 của Kross năm 2000.
  • Tannberg / Mäesalu / Lukas / Laur / Pajur: Lịch sử Estonia, Avita, Tallinn, 2000, 332 trang.
  • Andres Adamson, Sulev Valdmaa: Eesti ajalugu (Lịch sử Estonia), Koolibri, Tallinn, 1999, 230 trang.
  • Arvo Mägi: Eesti rahva ajaraamat (Sách lịch sử nhân dân Estonia), Koolibri, Tallinn, 1993, 176 trang.
  • Silvia Õispuu (biên tập viên): Eesti ajalugu ärkimisajast tänapäevani (Lịch sử Estonia từ sự thức tỉnh quốc gia cho đến ngày nay), Koolibri, 1992, 376 trang.
  • Mart Laar: 14. juuni 1941 (14 tháng 6 năm 1941; về các vụ trục xuất đến Siberia), Valgus, Tallinn, 1990, 210 trang.
  • Mart Laar và Jaan Tross: Punane Terror (Khủng bố đỏ), Välis-Eesti & EMP, Stockholm, Thụy Điển, 1996, 250 trang.
  • Andres Tarand: Cassiopeia (thư của cha tác giả từ các trại lao động), Tallinn, 1992, 260 trang.
  • Imbi Paju: Förträngda minnen (Suppressed Memories), Atlantis, Stockholm, 2007, 344 trang (bản dịch tiếng Thụy Điển của bản gốc tiếng Estonia: Tõrjutud mälestuse.)
  • Venestamine Eestis 1880 Tiết1917 (Tiếng Nga ở Estonia 1880 Tiết1917; tài liệu), Tallinn, 1997, 234 trang.
  • Molotovi-Ribbentropi paktist baaside lepinguni (Từ Hiệp ước Molotov-Ribbentrop đến Thỏa thuận cơ sở; tài liệu), Perioodika, Tallinn, 1989, 190 trang.
  • Vaime Kabur và Gerli Palk: Jaan Kross - Bibliograafia (Jaan Kross- Bibliography), Bibilotheca Baltica, Tallinn, 1997, 368 trang.